THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH - HUYẾT ÁP , Hafenthyl 200
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Hàm lượng:
Fenofibrate micronised …………………………………… 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
( Crospovidone, Magnesium stearate, Sodium lauryl sulfate, Vỏ nang số 1 (FD&C Red 3, FD&C yellow 6, Gelatin)
Liều dùng:
Điều trị Fenofibrate nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên.
Uống thuốc cùng bữa ăn.
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường : 1 viên / ngày vào bữa ăn.
Trẻ em > 10 tuổi : Liều tối đa là 5 mg / kg / ngày.
Tác dụng phụ:
Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, nổi ban-mày đay, tăng transaminase huyết thanh , đau cơ , sỏi mật…
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định phối hợp:
Với Perhexiline: Có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Thận trọng khi phối hợp:
Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrates có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
Không kết hợp Fenofibrate với các thuốc gây độc cho gan như : thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat …
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).