THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH, Flutonin 20
Xuất xứ:
Việt Nam
Công dụng:
Rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau.
Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức.
Chứng ăn vô độ.
Chứng hoảng loạn.
Hàm lượng:
Fluoxetine …………………………………………………………………… 20 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
Liều dùng:
Người lớn:
Rối loạn trầm cảm: 20 mg/lần/ngày, uống một lần vào buổi sáng. Liều duy trì được thay đổi tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của mỗi bệnh nhân. Thông thường, sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức: Liều khởi đầu 20 mg/ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 60 mg/ngày.
Chứng ăn vô độ: 60 mg/ngày.
Chứng hoảng loạn: Liều khởi đầu 10 mg/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 20 mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 60 mg/ngày.
Liều tối đa hàng ngày: 80 mg/ngày.
Trẻ em: Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/ngày. Sau 1 tuần sử dụng có thể tăng liều lên 20 mg/ ngày nếu không đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị thường ngắn hạn (8-9 tuần).
Bệnh nhân lớn tuổi: liều dùng hàng ngày không quá 60 mg/ngày.
Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan hoặc thận: phải giảm liều, có thể dùng 10 mg/lần/ngày.
Tác dụng phụ:
Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ, phản ứng buồn nôn có thể bị tăng lên (10 – 20% số ca điều trị). Các triệu chứng này hầu hết sẽ mất đi khi tiếp tục điều trị.
Một số tác dụng phụ khác:
Trên hệ thần kinh: liệt dương, đau đầu, mất ngủ, lo lắng, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, run tay chân, chán ăn, giảm cân, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, rùng mình, ớn lạnh, ngủ mê, kích động, viêm phế quản, viêm mũi, ngáp ngủ...
Tình trạng cơn hưng cảm và hưng cảm nhẹ xảy ra trên khoảng 1% bệnh nhân đã điều trị bằng Fluoxetine.
Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Steven Johnson và ban đỏ đa dạng.
Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Steven Johnson và ban đỏ đa dạng.
QUÁ LIỀU
Fluoxetine có phạm vi an toàn tương đối rộng. Khi uống quá liều, triệu chứng chủ yếu là buồn nôn, nôn. Cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ, và các dấu hiệu thích thần kinh trung ương.
Điều trị: chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt và sorbitol, duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam. Các biện pháp thẩm phân máu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay máu không có hiệu quả do thể tích phân bố lớn và thuốc liên kết nhiều với protein.
Tương tác thuốc:
Không dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAOI) vì có thể gây lú lẫn, kích động, thay đổi ý thức, hôn mê, rối loạn tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc gây cơn tăng huyết áp, mạch và hô hấp nhanh.
Fluoxetine gây ức chế mạnh các enzyme gan cytochrom P450 2D6. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hoá nhờ enzyme này và có chỉ số điều trị hẹp như flecainid, encainid, vinblastin, carpamazepin... và thuốc chống trầm cảm 3 vòng thì phải điều chỉnh liều các thuốc này.
Dùng đồng thời với tryptophan có thể xuất hiện hoặc làm tăng tình trạng kích động, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Dùng đồng thời với các thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin...) dùng đồng thời với Fluoxetine, sẽ làm tăng nồng độ tự do của Fluoxetine trong huyết thanh, tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ.
Lưu ý:
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản:
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Fluoxetine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút).
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.